MELODY LOGISTICS - DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA

https://vanchuyennoidiagiare.com


Nhập khẩu máy móc, thiết bị quý I/2017 trị giá gần 8,1 tỷ USD

Máy móc thiết bị, phụ tùng nhập khẩu về Việt Nam quý I/2017 tăng mạnh trên 35% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2016, trị giá gần 8,1 tỷ USD.
Nhập khẩu máy móc, thiết bị quý I/2017 trị giá gần 8,1 tỷ USD

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, máy móc thiết bị, phụ tùng nhập khẩu về Việt Nam quý I/2017 tăng mạnh trên 35% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2016, trị giá gần 8,1 tỷ USD, chiếm 17% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại của cả nước. Đây là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch trong số các nhóm hàng nhập khẩu của Việt Nam.

Trung Quốc vẫn là thị trường cung cấp nhiều nhất các loại máy móc thiết bị, phụ tùng cho Việt Nam, với trên 2,5 tỷ USD trong quý I/2017, chiếm  31% trong tổng kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị của cả nước, tăng 33,2% so với cùng kỳ năm ngoái.

Thị trường lớn thứ 2 là Hàn Quốc, với trên 2,3 tỷ USD, chiếm trên 28,9%, tăng mạnh 105%; Tiếp đến thị trường Nhật Bản gần 1,05 tỷ USD, chiếm 13%, tăng 14,7%; Bên cạnh đó, máy móc nhập từ Đài Loan trị giá 300,9 triệu USD, giảm 6,4%; từ Đức 253,9 triệu USD, giảm 4%; từ Thái Lan 202,5 triệu USD, tăng 12,8%.  

Đáng chú ý là nhập khẩu máy móc  quý I năm nay từ đa số các thị trường đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó đặc biệt chú ý là máy móc nhập từ thị trường Nam Phi tăng mạnh nhất, tới 1.040% so với cùng kỳ, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 6,4 triệu USD. Bên cạnh đó, nhập khẩu máy móc cũng tăng mạnh trên 100% ở một số thị trường như: NewZealand tăng 141%, Thổ Nhĩ Kỳ tăng 162%, Thụy Sĩ tăng 112%, Ấn Độ tăng 104%, Hàn Quốc tăng 105%.

Ngược lại, máy móc nhập khẩu sụt giảm mạnh một số thị trường như: Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất, Brazil và Ucraina, với mức giảm tương ứng 66%, 76% và 47% so với cùng kỳ.

Trong Quý I/2017, nhập siêu của nhóm hàng máy móc thiết bị đã lên tới 5,2 tỷ USD, chứng tỏ xu hướng đầu tư đối với lĩnh vực công nghiệp chế biến, khai khoáng đang tăng. Theo Tổng Cục Thống kê, số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới 4 tháng đầu năm 2017 ở hầu hết các ngành, lĩnh vực đều tăng so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, một số ngành tăng mạnh cả về số doanh nghiệp và vốn đăng ký; trong đó, ngành công nghiệp chế biến tăng 12,4% về số doanh nghiệp đăng ký và tăng 59,7% về số vốn đăng ký; ngành khai khoáng tăng 6,9% về số doanh nghiệp đăng ký và tăng 86% về số vốn đăng ký.

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu máy móc, thiết bị quý I/2017

ĐVT: USD

Thị trường

Quý I/2017

Quý I/2016

+/-(%) Quý I/2017 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

8.071.233.698

5.972.099.977

+35,15

Trung Quốc

2.526.326.798

1.896.246.741

+33,23

Hàn Quốc

2.330.977.949

1.137.675.962

+104,89

Nhật Bản

1.049.258.296

914.715.929

+14,71

Đài Loan

300.860.188

321.340.243

-6,37

Đức

253.858.830

264.748.869

-4,11

Thái Lan

202.493.407

179.464.633

+12,83

Hoa Kỳ

199.047.435

226.183.317

-12,00

Ấn Độ

161.330.524

79.207.024

+103,68

Italia

141.835.065

139.605.242

+1,60

Malaysia

95.810.315

98.249.379

-2,48

Hồng Kông

77.592.115

91.639.964

-15,33

Singapore

75.594.482

102.450.394

-26,21

Phần Lan

64.361.319

35.239.832

+82,64

Pháp

50.400.356

50.142.069

+0,52

Indonesia

50.247.058

42.351.750

+18,64

Anh

48.775.981

54.690.940

-10,82

Thuỵ Điển

45.293.775

39.743.546

+13,97

Thụy Sĩ

45.104.826

21.250.939

+112,25

Hà Lan

30.452.800

28.402.760

+7,22

Áo

25.696.707

15.433.342

+66,50

Tây Ban Nha

22.625.748

15.873.172

+42,54

Na Uy

20.572.151

18.675.114

+10,16

Mexico

20.094.493

14.295.868

+40,56

Nga

17.922.964

11.228.575

+59,62

Thổ Nhĩ Kỳ

16.323.220

6.221.414

+162,37

Philippines

14.532.960

11.027.770

+31,79

Israel

14.150.945

11.066.126

+27,88

Canada

13.044.742

14.699.904

-11,26

Australia

10.208.243

12.894.612

-20,83

Ba Lan

9.850.467

7.924.199

+24,31

Ailen

9.477.052

6.046.050

+56,75

Hungari

9.222.692

8.667.754

+6,40

Đan Mạch

8.741.984

8.062.651

+8,43

Bỉ

8.355.776

11.956.640

-30,12

Séc

7.916.404

8.469.588

-6,53

Nam Phi

6.404.470

561.679

+1040,24

Ucraina

2.033.238

3.847.528

-47,15

Belarus

1.852.934

1.301.408

+42,38

Brazil

1.839.508

7.609.599

-75,83

NewZealand

1.278.096

530.076

+141,12

Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất

443.373

1.313.406

-66,24

 

Nguồn tin: VNA

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây