Trung Quốc là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam trong tổng số hơn 200 quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam có quan hệ ngoại thương, hàng hóa của Việt Nam xuất sang thị trường Trung Quốc cũng luôn đạt được mức tăng trưởng mạnh. Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc trong quý I/2017 tăng 47,7% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, đạt gần 6,2 tỷ USD.
Trong số rất nhiều chủng loại hàng hóa xuất sang thị trường Trung Quốc thì nhóm hàng máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện luôn luôn đứng đầu về kim ngạch, với gần 1,4 tỷ USD, chiếm trên 22% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này, tăng mạnh trên 123% so với cùng kỳ.
Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm hàng rau quả chiếm 8,3%, đạt 512 triệu USD, tăng 33,3% so với cùng kỳ. Tiếp đến nhóm hàng máy ảnh, máy quay phim và linh kiện đạt 443 triệu USD, chiếm 7,1%, tăng 85%; nhóm hàng xơ, sợi dệt đạt 431 triệu USD, chiếm 7%, tăng 31,6%.
Nhìn chung, hầu hết các nhóm hàng xuất sang Trung Quốc quý I/2017 đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2016; trong đó đáng chú ý nhất là nhóm hàng giấy và sản phẩm từ giấy đạt mức tăng trưởng rất mạnh 601% so cùng kỳ, đạt 5,2 triệu USD. Bên cạnh đó là một số nhóm hàng cũng đạt mức tăng cao trên 100% về kim ngạch như: sắt thép (tăng 428,4%, đạt 4,7 triệu USD); hóa chất (tăng 104%, đạt 62,4 triệu USD); cao su (tăng 126%, đạt 330,2 triệu USD); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (tăng 123%, đạt 1,4 tỷ USD).
Tuy nhiên, chỉ có một vài nhóm hàng xuất khẩu sang Trung Quốc bị sụt giảm kim ngạch như : Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù (-13,6%); cà phê (-22,5%); bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (-13,4%); dầu thô (-9,3%).
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu sang Trung Quốc quý I//2017
ĐVT: USD
Mặt hàng |
Quý I/2017 |
Quý I/2016 |
+/- (%) Quý I/2017 so với cùng kỳ |
Tổng kim ngạch |
6.199.182.629 |
4.197.141.609 |
+47,70 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
1.367.116.327 |
611.880.152 |
+123,43 |
Hàng rau quả |
511.963.650 |
384.087.577 |
+33,29 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
443.043.743 |
240.017.847 |
+84,59 |
Xơ, sợi dệt các loại |
430.912.957 |
327.550.678 |
+31,56 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
369.991.607 |
198.479.384 |
+86,41 |
Cao su |
330.224.344 |
145.929.078 |
+126,29 |
Dầu thô |
293.155.411 |
323.046.040 |
-9,25 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
276.527.024 |
170.049.956 |
+62,62 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
263.974.932 |
278.772.747 |
-5,31 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
250.292.634 |
184.622.162 |
+35,57 |
Gạo |
244.811.236 |
214.583.913 |
+14,09 |
Giày dép các loại |
239.942.365 |
190.740.908 |
+25,79 |
Hàng dệt, may |
190.896.171 |
136.189.240 |
+40,17 |
Hàng thủy sản |
144.474.839 |
122.586.376 |
+17,86 |
Hạt điều |
79.898.437 |
82.042.656 |
-2,61 |
Dây điện và dây cáp điện |
79.249.112 |
48.813.215 |
+62,35 |
Hóa chất |
62.407.313 |
30.617.598 |
+103,83 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
56.360.236 |
32.490.821 |
+73,47 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
55.945.214 |
38.000.809 |
+47,22 |
Xăng dầu các loại |
50.626.261 |
38.271.018 |
+32,28 |
Chất dẻo nguyên liệu |
35.737.229 |
21.679.949 |
+64,84 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
30.709.879 |
35.541.147 |
-13,59 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
28.758.365 |
23.643.112 |
+21,64 |
Cà phê |
23.370.926 |
30.155.314 |
-22,50 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
22.448.275 |
11.592.740 |
+93,64 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
20.310.005 |
13.715.574 |
+48,08 |
Sản phẩm hóa chất |
18.922.400 |
13.982.726 |
+35,33 |
Sản phẩm từ cao su |
17.834.617 |
12.486.763 |
+42,83 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
17.353.657 |
20.046.582 |
-13,43 |
Quặng và khoáng sản khác |
14.787.053 |
14.783.901 |
+0,02 |
Sản phẩm từ sắt thép |
11.892.027 |
10.155.048 |
+17,10 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
10.332.006 |
9.438.959 |
+9,46 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
7.373.645 |
5.343.512 |
+37,99 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
5.166.765 |
736.840 |
+601,21 |
Sắt thép các loại |
4.690.767 |
887.798 |
+428,36 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
3.803.289 |
2.419.345 |
+57,20 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
2.904.843 |
2.795.499 |
+3,91 |
Chè |
1.941.717 |
1.377.157 |
+40,99 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
1.474.416 |
1.367.753 |
+7,80 |
Sản phẩm gốm, sứ |
1.113.617 |
851.661 |
+30,76 |
Nguồn tin: VNA
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn