Đặc biệt chú ý nhóm hàng xăng dầu nhập khẩu từ Hàn Quốc tăng rất mạnh tới 342% so cùng kỳ, đạt 446,8 triệu USD.
Hàn Quốc là đối tác thương mại lớn thứ 3 của Việt Nam, Việt Nam luôn luôn nhập siêu từ phía Hàn Quốc. Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Hàn Quốc vào thị trường Việt Nam quý I/2017 tăng mạnh 45,6% so với cùng kỳ năm 2016, trị giá gần 10 tỷ USD.
Trong số 44 nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Hàn Quốc, thì máy vi tính và sản phẩm đứng đầu về kim ngạch, với gần 2,7 tỷ USD (chiếm 27% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ Hàn Quốc, tăng 28% so với cùng kỳ năm ngoái). Tiếp đến nhóm hàng máy móc, thiết bị, phụ tùng trên 2,3 tỷ USD (chiếm 23,4%, tăng 105%); nhóm điện thoại trị giá trên 1tỷ USD (chiếm 10,3%, tăng 33%); xăng dầu trị giá trên 446,8 triệu USD (chiếm 4,5%, tăng 342%); vải may mặc trị giá 439 triệu USD (chiếm 4,4%, tăng 13%).
Nhìn chung phần lớn các nhóm hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc trong quý I năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó có rất nhiều nhóm hàng tăng trưởng mạnh, đặc biệt chú ý nhóm hàng xăng dầu nhập khẩu tăng rất mạnh tới 342% so cùng kỳ, đạt 446,8 triệu USD. Bên cạnh đó là một số nhóm hàng cũng tăng mạnh như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng (tăng 105%, trị giá 2,3 tỷ USD), cao su (tăng 121%, trị giá 58,5 triệu USD), rau quả (tăng 80%, trị giá 3,9 triệu USD), bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (tăng 64%, trị giá 4,3 triệu USD), hàng điện gia dụng và linh kiện (tăng 71%, đạt 14,2 triệu USD); Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (tăng 67%, đạt 18,6 triệu USD).
Tuy nhiên, nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm, sữa và sản phẩm sữa và phương tiện vận tải từ Hàn Quốc lại sụt giảm mạnh, với mức giảm tương ứng 57%, 32% và 49% so với cùng kỳ năm ngoái.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu hàng hóa từ Hàn Quốc quý I/2017
ĐVT: USD
Mặt hàng |
Quý I/2017 |
Quý I/2016 |
+/-(%) Quý I/2017 so với cùng kỳ |
Tổng kim ngạch |
9.969.251.144 |
6.846.237.117 |
+45,62 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
2.690.350.818 |
2.099.950.792 |
+28,11 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
2.330.977.949 |
1.137.675.962 |
+104,89 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
1.028.505.937 |
770.987.068 |
+33,40 |
Xăng dầu các loại |
446.836.040 |
100.979.619 |
+342,50 |
Vải các loại |
438.948.475 |
387.706.505 |
+13,22 |
sản phẩm từ chất dẻo |
364.534.796 |
311.315.329 |
+17,10 |
Chất dẻo nguyên liệu |
356.688.614 |
243.023.738 |
+46,77 |
Kim loại thường khác |
345.139.315 |
229.872.565 |
+50,14 |
sắt thép |
299.263.344 |
208.110.525 |
+43,80 |
Linh kiện phụ tùng ô tô |
243.207.858 |
164.342.009 |
+47,99 |
Sản phẩm từ sắt thép |
181.230.356 |
128.474.957 |
+41,06 |
Nguyên phụ liệu dệt may da giày |
172.071.196 |
171.853.099 |
+0,13 |
Sản phẩm hoá chất |
149.285.349 |
120.276.089 |
+24,12 |
Hoá chất |
79.543.065 |
50.446.617 |
+57,68 |
Cao su |
58.506.526 |
26.436.018 |
+121,31 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác |
56.493.210 |
57.459.121 |
-1,68 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
54.609.710 |
66.348.818 |
-17,69 |
Giấy các loại |
51.961.442 |
44.858.975 |
+15,83 |
Dược phẩm |
46.839.614 |
43.651.416 |
+7,30 |
Ô tô nguyên chiéc các loại (chiếc) |
44.853.777 |
57.301.363 |
-21,72 |
Xơ sợi dệt các loại |
44.677.962 |
35.323.496 |
+26,48 |
Sản phẩm từ cao su |
38.144.870 |
33.051.715 |
+15,41 |
Dây điện và dây cáp điện |
29.464.870 |
25.561.028 |
+15,27 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
28.125.446 |
21.787.813 |
+29,09 |
Phân bón |
23.502.438 |
18.167.533 |
+29,37 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
18.587.571 |
11.088.109 |
+67,64 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện |
14.175.005 |
8.266.469 |
+71,48 |
Sản phẩm từ giấy |
13.968.299 |
12.653.811 |
+10,39 |
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm |
10.942.459 |
6.562.658 |
+66,74 |
Hàng thuỷ sản |
10.513.868 |
11.732.351 |
-10,39 |
Phương tiện vận tải khác & phụ tùng |
9.955.663 |
19.415.940 |
-48,72 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh |
9.148.704 |
7.022.504 |
+30,28 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
8.253.343 |
7.864.402 |
+4,95 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
7.908.718 |
7.668.217 |
+3,14 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
5.466.754 |
6.186.309 |
-11,63 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
4.349.924 |
2.653.968 |
+63,90 |
Hàng rau quả |
3.873.623 |
2.153.633 |
+79,86 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
2.840.118 |
3.261.684 |
-12,92 |
Sữa và sản phẩm sữa |
1.953.820 |
2.880.297 |
-32,17 |
Quặng và khoáng sản khác |
1.901.126 |
1.724.450 |
+10,25 |
Dầu mỡ động thực vật |
1.293.914 |
1.482.599 |
-12,73 |
Bông các loại |
684.713 |
561.646 |
+21,91 |
Khí đốt hoá lỏng |
521.784 |
580.502 |
-10,12 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm |
511.620 |
1.195.857 |
-57,22 |
Nguồn tin: VNA
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn