Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, Việt Nam nhập khẩu gần 2 triệu tấn than đá trong tháng 3/2017, trị giá gần 217 triệu USD (tăng 77% về lượng và tăng 48% về trị giá so với tháng 2/2017).
Tính chung cả quý I/2017, lượng than đá nhập vào Việt Nam đạt 3,6 triệu tấn, trị giá 410 triệu USD (tăng nhẹ 1,6% về lượng, nhưng tăng rất mạnh 90,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2016).
Australia là thị trường lớn nhất cung cấp than nhập khẩu cho Việt Nam; quý I năm nay nhập khẩu gần 1,3 triệu tấn than đá từ Australia, trị giá 157,2 triệu USD (tăng 11,6% về lượng và tăng 136,8% về trị giá).
Thị trường lớn thứ 2 là Indonesia, với gần 1,1 triệu tấn, trị giá 77,2 triệu USD (tăng 127% về lượng và tăng 260% về trị giá so cùng kỳ).
Bên cạnh đó, Việt Nam còn nhập khẩu than từ các thị trường như: Nga 555.568 tấn, trị giá 60 triệu USD; Trung Quốc 232.890 tấn, trị giá 52,5 triệu USD; Malaysia 53.385 tấn, trị giá 3 triệu USD.
Nhập khẩu than trong quý I năm nay từ hầu hết các thị trường đều tăng mạnh. Theo các chuyên gia, việc nhập khẩu than cho các dự án nhiệt điện là nhiệm vụ hết sức quan trọng để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Theo quy hoạch, Việt Nam sẽ phải nhập khẩu than với khối lượng lớn từ sau năm 2017 và tăng mạnh từ năm 2020, chủ yếu là than cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện (bao gồm cả than Anthraxit và than nhiệt năng).
Tuy nhiên, lượng than nhập khẩu tăng đang gây nhiều hệ lụy cho ngành Than trong nước. Sản xuất, kinh doanh của ngành Than tiếp tục gặp nhiều khó khăn do than trong nước phải cạnh tranh với than nhập khẩu có giá thành thấp.
Để đảm bảo bù đắp được giá thành, phù hợp với thị trường tiêu thụ than, và thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) đã điều chỉnh giá than tăng từ 3%-10,7% (tùy từng chủng loại). Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại các đơn vị chưa ký hợp đồng mua than năm 2017 với TKV do chưa thống nhất về giá bán than áp dụng từ 24/04/2016 theo Quyết định số 3005/QĐ-TKV.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu than quý I/2017
Thị trường |
Quý I/2017 |
+/-(%) Quý I/2017 so với cùng kỳ |
||
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá |
|
Tổng cộng |
3.606.432 |
409.878.830 |
+1,55 |
+90,58 |
Australia |
1.257.543 |
157.247.460 |
+11,64 |
+136,75 |
Indonesia |
1.074.153 |
77.166.903 |
+127,31 |
+260,21 |
Nga |
555.568 |
59.887.300 |
-55,33 |
-20,27 |
Trung Quốc |
232.890 |
52.546.807 |
-65,99 |
+3,08 |
Malaysia |
58.385 |
2.952.038 |
+144,70 |
+180,28 |
Nguồn tin: VNA
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn