Trong 5 tháng đầu năm nay, đã có 5 nhóm hàng nhập khẩu từ Trung Quốc đạt trị giá trên 1 tỷ USD; đứng đầu là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 4,4 tỷ USD (chiếm gần 20% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 31% so với cùng kỳ). Tiếp theo là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 2,68 tỷ USD (chiếm 12,1%, tăng 29%); điện thoại các loại và linh kiện đạt 2,67 tỷ USD (chiếm 12%, tăng 8,4%); vải may mặc đạt 2,4 tỷ USD (chiếm 10,7%, tăng 8,9%); sắt thép đạt 1,9 tỷ USD (chiếm 8,5%, tăng 16,7%).
Nhìn chung, hầu hết các loại hàng hóa của Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam trong 5 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó cao su nhập khẩu tăng mạnh nhất 115%, trị giá 41,6 triệu USD; bên cạnh đó, một số nhóm hàng nhập khẩu từ Trung Quốc cũng tăng mạnh như: thủy sản (tăng 94,3%, đạt 49 triệu USD); thuốc trừ sâu và nguyên liệu (tăng 58,7%, đạt 222,8 triệu USD); dược phẩm (tăng 55,8%, đạt 29,5 triệu USD); chất dẻo nguyên liệu (tăng 47%, đạt 353 triệu USD); thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (tăng 42,5%, đạt 185,6 triệu USD); gỗ và sản phẩm gỗ (tăng 41,3%, đạt 142,3triệu USD).
Tuy nhiên, nhập khẩu ô tô nguyên chiếc; thức ăn gia súc và bông từ Trung Quốc sụt giảm mạnh so với cùng kỳ, với mức giảm lần lượt là 53%, 17% và 12% về kim ngạch
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc 5 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Mặt hàng |
5T/2017 |
5T/2016 |
+/- (%) 5T/2017 so với cùng kỳ |
Tổng kim ngạch |
22.129.337.951 |
18.947.726.257 |
+16,79 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
4.410.452.449 |
3.359.103.848 |
+31,30 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
2.675.918.332 |
2.072.501.722 |
+29,12 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
2.665.180.699 |
2.458.933.857 |
+8,39 |
Vải các loại |
2.370.274.128 |
2.176.724.605 |
+8,89 |
Sắt thép các loại |
1.887.706.457 |
1.617.244.574 |
+16,72 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
861.685.635 |
769.943.737 |
+11,92 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
676.008.232 |
556.586.743 |
+21,46 |
Hóa chất |
511.697.787 |
393.219.246 |
+30,13 |
Sản phẩm hóa chất |
424.987.077 |
325.406.045 |
+30,60 |
Sản phẩm từ sắt thép |
420.917.736 |
398.716.197 |
+5,57 |
Kim loại thường khác |
370.460.290 |
608.974.388 |
-39,17 |
Chất dẻo nguyên liệu |
352.969.808 |
240.050.081 |
+47,04 |
Xơ, sợi dệt các loại |
340.787.662 |
267.721.051 |
+27,29 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô |
279.941.208 |
288.947.091 |
-3,12 |
Dây điện và dây cáp điện |
260.037.051 |
193.352.564 |
+34,49 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
222.846.011 |
140.384.168 |
+58,74 |
Xăng dầu các loại |
208.844.668 |
210.785.850 |
-0,92 |
Phân bón các loại |
198.362.564 |
199.036.566 |
-0,34 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
185.565.537 |
130.243.837 |
+42,48 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện |
161.828.342 |
136.692.004 |
+18,39 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
142.311.327 |
100.719.949 |
+41,29 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác |
137.790.286 |
101.562.986 |
+35,67 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
130.585.722 |
151.314.628 |
-13,70 |
Giấy các loại |
129.512.310 |
116.532.033 |
+11,14 |
Khí đốt hóa lỏng |
112.449.463 |
79.813.959 |
+40,89 |
Sản phẩm từ giấy |
109.414.797 |
86.711.490 |
+26,18 |
Ô tô nguyên chiếc các loại |
104.560.782 |
223.523.262 |
-53,22 |
Sản phẩm từ cao su |
94.163.186 |
80.150.948 |
+17,48 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm |
92.540.721 |
89.370.746 |
+3,55 |
Hàng rau quả |
79.514.292 |
64.472.398 |
+23,33 |
Than đá |
76.065.336 |
75.721.407 |
+0,45 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
63.972.220 |
77.455.131 |
-17,41 |
Hàng thủy sản |
48.983.163 |
25.214.898 |
+94,26 |
Cao su |
41.613.513 |
19.376.421 |
+114,76 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
40.785.548 |
46.377.267 |
-12,06 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
40.752.180 |
21.760.783 |
+87,27 |
Dược phẩm |
29.510.608 |
18.938.322 |
+55,82 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh |
21.241.980 |
19.247.019 |
+10,37 |
Quặng và khoáng sản khác |
21.157.971 |
17.425.359 |
+21,42 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
20.915.635 |
21.606.852 |
-3,20 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
16.959.397 |
12.345.540 |
+37,37 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
7.927.329 |
7.181.290 |
+10,39 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
4.974.691 |
4.132.960 |
+20,37 |
Dầu mỡ động thực vật |
4.782.739 |
3.835.505 |
+24,70 |
Bông các loại |
1.079.995 |
1.224.116 |
-11,77 |
Nguồn tin: VINANET
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn