Thương vụ Việt Nam tại Malaysia cho biết tổng kim ngạch thương mại song phương giữa Malaysia và Việt Nam 5 tháng đầu năm 2017 đạt 3,974 tỷ USD, tăng 27,9% so với cùng kỳ năm 2016. Malaysia cũng là một trong những thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD. Theo số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam, Việt Nam đã xuất khẩu sang Malaysia 1,8 tỷ USD trong 5 tháng 2017, tăng 57,21% so với cùng kỳ năm 2016.
Thống kê sơ bộ TCHQ tình hình xuất khẩu sang Malaysia 5 tháng 2017
ĐVT: USD
|
5 tháng 2017 |
5 tháng 2016 |
So sánh +/- (%) |
Tổng |
1.736.856.350 |
1.104.827.610 |
57,21 |
máy vi tính, sản phẩm điện tử |
599.767.210 |
181.535.527 |
230,39 |
điện thoại các loại và linh kiện |
214.127.532 |
159.553.846 |
34,20 |
sắt thép các loại |
90.802.803 |
34.198.558 |
165,52 |
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
84.202.052 |
47.411.986 |
77,60 |
dầu thô |
72.373.205 |
56.134.538 |
28,93 |
thủy tinh và các sản phẩm thủy tinh |
69.736.862 |
70.867.950 |
-1,60 |
phương tiện vận tải và phụ tùng |
62.950.022 |
70.575.403 |
-10,80 |
Gạo |
44.098.122 |
42.231.226 |
4,42 |
hàng thủy sản |
37.465.132 |
32.562.929 |
15,05 |
hàng dệt may |
37.138.231 |
34.504.603 |
7,63 |
cao su |
32.287.453 |
35.091.531 |
-7,99 |
than đá |
29.337.571 |
980.498 |
2.892,11 |
cà phê |
24.506.245 |
25.336.677 |
-3,28 |
xơ, sợi dệt các loại |
21.509.470 |
21.941.932 |
-1,97 |
hàng rau quả |
20.624.088 |
18.978.187 |
8,67 |
gỗ và sản phẩm gỗ |
20.244.590 |
15.116.053 |
33,93 |
giày dép các loại |
19.811.916 |
20.053.745 |
-1,21 |
thức ăn gia súc và nguyên liệu |
18.820.587 |
13.762.434 |
36,75 |
sản phẩm hóa chất |
17.172.063 |
17.659.513 |
-2,76 |
sản phẩm từ chất dẻo |
14.919.878 |
13.694.860 |
8,95 |
sản phẩm từ sắt thép |
14.379.039 |
9.932.749 |
44,76 |
kim loại thường khác và sản phẩm |
12.771.415 |
14.165.887 |
-9,84 |
giấy và các sản phẩm từ giấy |
12.107.770 |
7.895.970 |
53,34 |
xăng dầu các loại |
11.341.907 |
8.370.225 |
35,50 |
phân bón |
10.306.933 |
5.434.749 |
89,65 |
sắn và các sp từ sắn |
9.671.371 |
6.638.247 |
45,69 |
clanhke và xi măng |
6.295.552 |
10.229.510 |
-38,46 |
túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù |
5.163.767 |
3.869.106 |
33,46 |
chất dẻo nguyên liệu |
5.005.081 |
4.769.138 |
4,95 |
sản phẩm từ cao su |
4.577.123 |
2.186.024 |
109,38 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
4.029.507 |
3.882.826 |
3,78 |
hạt tiêu |
3.722.713 |
6.065.241 |
-38,62 |
dây điện và dây cáp điện |
3.215.088 |
2.218.940 |
44,89 |
sản phẩm gốm, sứ |
3.205.048 |
4.610.118 |
-30,48 |
hóa chất |
2.455.788 |
1.793.966 |
36,89 |
sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
2.161.578 |
1.834.404 |
17,84 |
đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
1.629.039 |
1.518.420 |
7,29 |
quặng và khoáng sản khác |
955.180 |
2.508.750 |
-61,93 |
chè |
954.207 |
1.466.756 |
-34,94 |
Nguồn tin: VINANET
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn