background

Malaysia - đối tác thương mại lớn của Việt Nam

Thứ bảy - 22/07/2017 13:09
Malaysia hiện là đối tác thương mại lớn thứ 8 của Việt Nam, chiếm thị phần 2,4%, sau các nước Trung Quốc, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, EU (28 nước), Nhật, Đài Loan, Thái Lan.
Malaysia - đối tác thương mại lớn của Việt Nam

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng Cục Hải quan, tổng kim ngạch thương mại song phương giữa Việt Nam và Malaysia 5 tháng đầu năm 2017 đạt 3,97 tỷ USD (tăng 27,9% so với cùng kỳ năm 2016); trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia đạt 1,74 tỷ USD (tăng 57,2%) và nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia 2,24 tỷ USD (tăng 11,8%).

Dự kiến kim ngạch thương mại song phương Việt Nam - Malaysia năm 2017 sẽ đạt 9,5 tỷ USD.

Hàng nhập từ thị trường Malaysia rất nhiều chủng loại từ nông lâm thủy sản, hàng công nghiệp, nguyên liệu chế biến….; trong đó đứng đầu về kim ngạch là nhóm hàng xăng dầu chiếm 20,7% trong tổng kim ngạch nhập khẩu háng hóa các loại từ thị trường này, trị giá trên 463,8 triệu USD, giảm 8,7% so với cùng kỳ.

Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (đạt 430,4 triệu USD, chiếm 19,2% trong tổng kim ngạch, tăng 24%)

Đứng thứ 3 là nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng (đạt 207,2 triệu USD, chiếm 9,3%, tăng 21,8%); Tiếp sau đó là 3 nhóm hàng cũng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD trong 5 tháng đầu năm, đó là:  nhóm dầu mỡ động thực vật (đạt 172,8 triệu USD, chiếm 7,7%, tăng 9,7%); Hàng điện gia dụng và linh kiện (đạt 136,7 triệu USD, chiếm 6%, tăng 4%); Chất dẻo nguyên liệu (đạt 103 triệu USD, chiếm 4,6%, tăng 15%).

Nhìn chung, phần lớn các loại hàng hóa nhập khẩu từ Malaysia trong 5 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó tăng mạnh nhất là nhóm hàng than đá tăng 317% so với cùng kỳ năm ngoái, trị giá 4,4 triệu USD.

Bên cạnh đó, nhập khẩu cũng tăng mạnh ở một số nhóm hàng như: thủy sản tăng 79%, trị giá 1,4 triệu USD; cao su (tăng 44,5%, trị giá 11 triệu USD); sản phẩm khác từ dầu mỏ (tăng 107%, trị giá 31,2 triệu USD); dây điện và dây cáp điện (tăng 105%, trị giá 29,2 triệu USD).

Ngược lại, nhập khẩu từ Malaysia sụt giảm mạnh ở một số nhóm hàng như: Rau quả (giảm 54,6%, trị giá trên 1 triệu USD); nguyên phụ liệu thuốc lá (giảm 38%, trị giá 2,4 triệu USD); chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh (giảm 22%, trị giá 5,6 triệu USD).        

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ nhập khẩu hàng hóa từ  Malaysia 5 tháng đầu năm 2017

ĐVT: USD 

Mặt hàng

5T/2017

5T/2016

+/-(%) 5T/2017 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

2.237.674.165

2.001.979.584

+11,77

Xăng dầu các loại

463.806.855

507.820.885

-8,67

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

430.391.013

346.888.908

+24,07

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

207.229.275

170.161.080

+21,78

Dầu mỡ động thực vật

172.825.451

157.611.765

+9,65

Hàng điện gia dụng và linh kiện

136.651.673

131.400.448

+4,00

Chất dẻo nguyên liệu

102.958.791

89.541.074

+14,98

Kim loại thường khác

85.523.574

63.458.416

+34,77

Sản phẩm hóa chất

78.774.329

71.994.862

+9,42

Hóa chất

57.122.628

48.170.880

+18,58

Sản phẩm từ chất dẻo

41.887.990

36.404.872

+15,06

Gỗ và sản phẩm gỗ

40.202.225

36.459.028

+10,27

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

31.162.815

15.050.595

+107,05

Dây điện và dây cáp điện

24.187.972

11.788.164

+105,19

Giấy các loại

23.177.736

16.608.000

+39,56

Sản phẩm từ cao su

20.289.986

15.059.065

+34,74

Chế phẩm thực phẩm khác

19.984.974

19.146.516

+4,38

Vải các loại

18.228.194

19.290.405

-5,51

Sữa và sản phẩm sữa

17.013.100

12.564.979

+35,40

Sản phẩm từ sắt thép

16.681.824

17.953.602

-7,08

Sắt thép các loại

16.121.953

19.389.984

-16,85

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

14.092.344

12.538.543

+12,39

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

12.384.241

12.583.508

-1,58

Linh kiện, phụ tùng ô tô

12.193.667

13.404.388

-9,03

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

12.043.141

8.913.969

+35,10

Phân bón các loại

11.341.011

14.541.460

-22,01

Cao su

11.018.952

7.625.603

+44,50

Xơ, sợi dệt các loại

9.231.909

9.875.916

-6,52

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

7.358.488

7.789.061

-5,53

Sản phẩm từ kim loại thường khác

6.185.965

6.302.790

-1,85

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

5.598.257

7.166.212

-21,88

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

5.371.414

3.490.777

+53,87

Dược phẩm

5.075.867

5.147.174

-1,39

Than đá

4.390.476

1.053.238

+316,86

Sản phẩm từ giấy

4.097.498

4.234.929

-3,25

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

3.957.248

3.933.003

+0,62

Nguyên phụ liệu thuốc lá

2.448.932

3.972.947

-38,36

Hàng thủy sản

1.421.208

794.701

+78,84

Quặng và khoáng sản khác

1.343.116

1.336.237

+0,51

Khí đốt hóa lỏng

1.312.785

 

*

Hàng rau quả

1.022.059

2.250.384

-54,58

 

Nguồn tin: VINANET

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Đối tác
  • Logo 1
  • Logo 2
  • Logo 3
  • PPL
  • Logo 5
Hotline: 0907 743 976
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây