background

Hàn Quốc là thị trường nhập khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam

Chủ nhật - 23/07/2017 14:37

Hàn Quốc là thị trường nhập khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam (đứng sau Trung Quốc). Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Hàn Quốc vào thị trường Việt Nam 5 tháng đầu năm 2017, tăng 51,7% so với cùng kỳ năm 2016, trị giá 18,4 tỷ USD.

Hàn Quốc là thị trường nhập khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam

Trong số 44 nhóm hàng chủ yếu nhập khẩu từ Hàn Quốc, có 3 nhóm hàng nhập khẩu đạt trên 1 tỷ USD đó là: máy vi tính và sản phẩm; máy móc thiết bị, phụ tùng; điện thoại và linh kiện.

Trong đó, máy vi tính, điện tử đứng đầu về kim ngạch, với trên 4,94 tỷ USD (chiếm 26,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ Hàn Quốc, tăng 131,3% so với cùng kỳ năm ngoái). Tiếp đến nhóm hàng máy móc, thiết bị, phụ tùng trên 4,93 tỷ USD (chiếm 26,7%, tăng 43%); nhóm điện thoại trị giá 1,9 tỷ USD (chiếm 10,3%, tăng 35,2%).

Hàng hóa nhập khẩu từ Hàn Quốc 5 tháng đầu năm nay hầu hết đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhóm hàng xăng dầu nhập khẩu tăng mạnh nhất 130%, trị giá 727,6 triệu USD. Bên cạnh đó, một số nhóm hàng cũng tăng mạnh về kim ngạch như: Cao su (tăng 97%, trị giá 97,4 triệu USD); thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (tăng 93,5%, trị giá 34,4 triệu USD); đá quí, kim loại quí và sản phẩm (tăng 76%, trị giá 19,5 triệu USD); thuốc trừ sâu và nguyên liệu (tăng 68%, trị giá 17,5 triệu USD); bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (tăng 78,5%, trị giá 7,9 triệu USD); rau quả (tăng 85,3%, trị giá 5,5 triệu USD); bông các loại (tăng 61,6%, trị giá 1,4 triệu USD).

Ngược lại, nhập khẩu sụt giảm ở một số nhóm hàng sau: Khí đốt hoá lỏng (giảm 72,4%, trị giá 0,9  triệu USD); máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (giảm 21,9%, trị giá 87,4 triệu USD); nguyên phụ liệu dược phẩm (giảm 43,3%, trị giá 1,2 triệu USD); Ô tô nguyên chiếc (giảm 33,8%, trị giá 82,8 triệu USD).

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu hàng hóa từ Hàn Quốc 5 tháng đầu năm 2017

ĐVT: USD

 

Mặt hàng

 

5T/2017

 

5T/2016

+/-(%) 5T/2017 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

18.446.574.248

12.157.131.265

+51,73

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

4.941.811.775

2.136.690.947

+131,28

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

4.925.951.673

3.445.741.479

+42,96

Điện thoại các loại và linh kiện

1.895.974.544

1.402.097.807

+35,22

Vải các loại

796.556.567

721.897.390

+10,34

Xăng dầu các loại

727.594.909

316.799.392

+129,67

sản phẩm từ chất dẻo

636.980.852

518.583.622

+22,83

Kim loại thường khác

588.772.781

396.212.854

+48,60

Chất dẻo nguyên liệu

580.649.496

427.840.804

+35,72

sắt thép

502.506.215

370.657.898

+35,57

Linh kiện phụ tùng ô tô

381.949.512

309.273.722

+23,50

Nguyên phụ liệu dệt may da giày

309.760.134

317.395.044

-2,41

Sản phẩm từ sắt thép

287.760.406

211.541.767

+36,03

Sản phẩm hoá chất

253.467.368

208.520.228

+21,56

Hoá chất

135.042.130

92.220.466

+46,43

Cao su

97.395.059

49.447.725

+96,97

Sản phẩm từ kim loại thường khác

92.748.119

86.441.962

+7,30

Giấy các loại

91.210.302

76.633.225

+19,02

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

87.396.242

111.887.485

-21,89

Ô tô nguyên chiếc các loại (chiếc)

82.841.925

125.097.389

-33,78

Dược phẩm

73.291.909

78.620.572

-6,78

Xơ sợi dệt các loại

71.270.760

62.704.125

+13,66

Sản phẩm từ cao su

62.203.624

54.723.441

+13,67

Dây điện và dây cáp điện

50.809.770

51.183.787

-0,73

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

49.823.705

39.387.575

+26,50

Phân bón

35.163.616

28.335.158

+24,10

Phương tiện vận tải khác & phụ tùng

35.061.535

26.640.229

+31,61

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

34.434.763

17.793.323

+93,53

Hàng điện gia dụng và linh kiện

24.112.139

16.368.262

+47,31

Sản phẩm từ giấy

23.354.426

21.847.835

+6,90

Hàng thuỷ sản

19.649.901

17.549.628

+11,97

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

19.544.195

11.105.071

+75,99

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

17.483.477

10.398.979

+68,13

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

14.982.678

12.286.586

+21,94

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

13.375.310

13.490.426

-0,85

Chế phẩm thực phẩm khác

10.781.329

10.148.464

+6,24

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

7.944.005

4.450.289

+78,51

Hàng rau quả

5.490.514

2.962.410

+85,34

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.608.903

5.122.190

-10,02

Sữa và sản phẩm sữa

3.871.861

3.796.427

+1,99

Quặng và khoáng sản khác

3.773.176

3.241.269

+16,41

Dầu mỡ động thực vật

2.012.300

2.119.318

-5,05

Bông các loại

1.400.780

866.629

+61,64

Nguyên phụ liệu dược phẩm

1.153.493

2.034.160

-43,29

Khí đốt hoá lỏng

874.979

3.168.453

-72,38

 

Nguồn tin: VINANET

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Đối tác
  • Logo 1
  • Logo 2
  • Logo 3
  • PPL
  • Logo 5
Hotline: 0907 743 976
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây