background

Nhóm hàng xuất khẩu sang Hoa Kỳ tăng trưởng mạnh nhất là máy ảnh, máy quay phim

Thứ sáu - 30/06/2017 09:58
Đáng chú ý nhất là nhóm máy ảnh, máy quay phim và linh kiện xuất sang Hoa Kỳ tăng gấp trên 9 lần (tức tăng 835%) so với cùng kỳ năm 2016, đạt 31,7 triệu USD.
Nhóm hàng xuất khẩu sang Hoa Kỳ tăng trưởng mạnh nhất là máy ảnh, máy quay phim

Thống kê mới nhất của Tổng cục Hải quan, 5 tháng đầu năm 2017 hàng hóa xuất sang thị trường Hoa Kỳ tăng gần 10% so với cùng kỳ năm 2016, đạt trên 16 tỷ USD.

Trong 5 tháng đầu năm, cả nước có 6 nhóm hàng xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD. Đứng đầu là nhóm hàng dệt may đạt gần 4,6 tỷ USD (chiếm 28,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang Hoa Kỳ, tăng 6,7% so với cùng kỳ năm 2016).

Nhóm hàng đứng thứ 2 về kim ngạch là giày dép đạt gần 2 tỷ USD (chiếm 12,4%, tăng 13,2%); đứng thứ 3 là điện thoại và linh kiện trên 1,8 tỷ USD (chiếm 11,5%, tăng 3,4%); tiếp đến gỗ và sản phẩm gỗ trên 1,2 tỷ USD (chiếm 7,6%, tăng 17%); máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 1,1 tỷ USD (chiếm 6,6%, giảm 1,5 %); máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác trên 1 tỷ USD (chiếm 6,4%, tăng 30%).

Trong 5 tháng đầu năm 2017 xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hoa Kỳ tăng trưởng dương ở đa số các nhóm hàng; trong đó đáng chú ý nhất là nhóm hàng máy ảnh, máy quay phim và linh kiện xuất sang thị trường này tăng gấp trên 9 lần (tức tăng 835%) so với cùng kỳ năm 2016, đạt 31,7 triệu USD.

Bên cạnh đó, xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ 5 tháng qua còn tăng trưởng mạnh ở một số nhóm hàng như: Thức ăn gia súc và nguyên liệu (tăng 50%, đạt 8,9 triệu USD); cao su (tăng 76%, đạt 19,1 triệu USD); kim loại thường (tăng 30,5%, đạt 98 triệu USD); cà phê (tăng 30,3%, đạt 237,9 triệu USD); hạt điều (tăng 26,6%, đạt 407,8 triệu USD).

Ngược lại, xuất khẩu Xơ, sợi dệt; hạt tiêu; đá quý, kim loại quý sang Hoa Kỳ lại sụt giảm mạnh, với mức giảm tương ứng 30%, 35% và 30,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu sang Hoa Kỳ 5 tháng đầu năm 2017

ĐVT: USD

 

Mặt hàng

 

5T/2017

 

5T/2016

+/-(%) 5T/2017 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

16.014.166.781

14.564.394.418

+9,95

Hàng dệt, may

4.578.864.592

4.290.810.606

+6,71

Giày dép các loại

1.989.403.524

1.757.156.991

+13,22

Điện thoại các loại và linh kiện

1.845.025.532

1.783.634.575

+3,44

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.223.025.213

1.045.710.357

+16,96

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.051.553.640

1.067.151.638

-1,46

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

1.024.952.882

789.205.277

+29,87

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

555.430.738

527.085.748

+5,38

Hàng thủy sản

483.350.870

519.021.248

-6,87

Hạt điều

407.752.229

322.200.990

+26,55

Phương tiện vận tải và phụ tùng

400.763.670

288.101.994

+39,10

Cà phê

237.904.701

182.569.672

+30,31

Sắt thép các loại

151.859.369

143.535.682

+5,80

Sản phẩm từ chất dẻo

146.876.021

127.902.791

+14,83

Sản phẩm từ sắt thép

142.634.388

125.363.675

+13,78

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

142.377.446

123.956.622

+14,86

Hạt tiêu

113.686.090

175.556.716

-35,24

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

101.557.656

145.898.534

-30,39

Kim loại thường khác và sản phẩm

97.998.566

75.124.227

+30,45

Vải mành, vải kỹ thuật khác

63.630.941

69.449.207

-8,38

Giấy và các sản phẩm từ giấy

48.313.076

53.955.174

-10,46

Hàng rau quả

44.660.109

36.766.032

+21,47

Sản phẩm từ cao su

43.603.599

40.339.474

+8,09

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

31.714.809

3.390.729

+835,34

Dây điện và dây cáp điện

30.016.627

25.681.787

+16,88

Sản phẩm gốm, sứ

29.284.573

22.373.350

+30,89

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

23.802.250

21.374.696

+11,36

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

22.086.948

24.840.470

-11,08

Cao su

19.086.663

10.839.296

+76,09

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

18.169.805

20.849.836

-12,85

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

16.043.966

14.513.016

+10,55

Hóa chất

15.226.779

19.513.044

-21,97

Dầu thô

14.197.445

 

 

Sản phẩm hóa chất

12.267.192

15.914.965

-22,92

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

8.920.293

5.942.049

+50,12

Xơ, sợi dệt các loại

7.514.801

10.760.232

-30,16

Gạo

5.879.971

7.346.025

-19,96

Chè

2.571.069

2.711.992

-5,20

 

Nguồn tin: VINANET

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Đối tác
  • Logo 1
  • Logo 2
  • Logo 3
  • PPL
  • Logo 5
Hotline: 0907 743 976
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây