Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 4 tháng đầu năm 2017, cả nước nhập khẩu gần 33.404 ô tô nguyên chiếc, trị giá trên 663,1triệu USD (tăng 15% về lượng, nhưng giảm 9,5% về trị giá so với 4 tháng đầu năm 2016). Riêng tháng 4/2017, ô tô nhập khẩu về Việt Nam lại sụt giảm mạnh 38% về số lượng và giảm 6% về trị giá so với tháng 3 (chỉ đạt 6.962 chiếc, trị giá trên 169,5 triệu USD).
Thái Lan đứng đầu về thị trường cung cấp ô tô nhập khẩu cho Việt Nam. Cụ thể, trong 4 tháng đầu năm, ô tô nhập khẩu từ Thái Lan đạt 12.026 chiếc (tăng 18,4% so với cùng kỳ), trị giá 219,1 triệu USD (tăng 20%).
Indonesia là thị trường lớn thứ 2 về cung cấp ô tô nhập khẩu cho Việt Nam, với 5.981 chiếc (tăng 534%), trị giá 102,1 triệu USD (tăng 736,4%).
Án Độ lùi xuống vị trí thứ 3 thị trường, với 4.974 chiếc trong 4 tháng, trị giá trên 22 triệu USD (tăng 110% về số lượng nhưng giảm 3,6% về trị giá so với cùng kỳ).
Tính chung trong 4 tháng đầu năm 2017 nhập khẩu ô tô từ các thị trường như Thái Lan, Indonesia và Hoa Kỳ vẫn tăng so với cùng kỳ; còn lại nhập khẩu từ các thị trường khác bị sụt giảm; trong đó, nhập khẩu ô tô từ Canada giảm mạnh nhất (giảm 61,5% về số lượng và giảm 47,6% về trị giá), chỉ đạt 15 chiếc, tương đương 0,7 triệu USD.
Ô tô nhập khẩu từ Nhật Bản cũng giảm mạnh 44% về số lượng và giảm 59% về trị giá (đạt 1,420 chiếc, tương đương 43,2 triệu USD); Ô tô xuất xứ từ Trung Quốc cũng tương tự, giảm trên 55% cả về số lượng và trị giá (đạt 1.901 chiếc, tương đương trên 72 triệu USD).
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu ô tô 4 tháng đầu năm 2017
Thị trường |
4T/2017 |
+/-(%) 4T/2017 so với cùng kỳ |
||
Lượng(chiếc) |
Trị giá(USD) |
Lượng |
Trị giá |
|
Tổng cộng |
33.404 |
663.120.042 |
+14,97 |
-9,49 |
Thái Lan |
12.026 |
219.149.200 |
+18,42 |
+19,84 |
Indonesia |
5.981 |
102.058.096 |
+534,25 |
+763,36 |
Ân Độ |
4.974 |
22.023.108 |
+110,50 |
-3,55 |
Hàn Quốc |
3.716 |
71.488.333 |
-30,79 |
-20,36 |
Trung Quốc |
1.901 |
72.052.160 |
-54,91 |
-55,62 |
Nhật Bản |
1.420 |
43.190.941 |
-43,83 |
-58,90 |
Hoa Kỳ |
1.033 |
29.161.343 |
+57,47 |
+8,27 |
Đức |
450 |
31.482.446 |
-48,92 |
+12,03 |
Nga |
376 |
17.753.937 |
-38,06 |
-60,16 |
Anh |
143 |
8.272.641 |
-47,04 |
-35,15 |
Canada |
15 |
681.933 |
-61,54 |
-47,61 |
Pháp |
15 |
1.207.519 |
+50,00 |
-35,55 |
Nguồn tin: VNA
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn